Đảo Síp và Malta đều là quốc đảo thuộc khu vực Địa Trung Hải, khí hậu ôn hòa với nhiều ngày nắng trong năm. Cả hai quốc gia này đều có chương trình đầu tư định cư nhận được thường trú nhân vĩnh viễn với yêu cầu dành cho đương đơn khá đơn giản:
- Không yêu cầu bằng cấp
- Không yêu cầu ngôn ngữ
- Không yêu cầu kinh nghiệm
- Không quy định độ tuổi tối ta
Sau đây là bảng so sánh hai chương trình:
Các tiêu chí | Định cư Đảo Síp | Định cư Malta |
Vốn đầu tư | Sở hữu bất động sản nhà ở mới hoặc thương mại tối thiểu 300,000 EUR + VAT:
VAT 5%: dành cho bất động sản nhà ở mới đầu tiên VAT 19%: dành cho bất động sản mục đích kinh doanh |
Quyên góp không hoàn lại cho chính phủ Malta: 58,000 EUR nếu lựa chọn thuê nhà, 28,000 EUR nếu lựa chọn mua nhà
Quyên góp cho quỹ từ thiện NGO: 2,000 EUR Phí hành chính cho chính phủ không hoàn lại: 40,000 EUR Thuê nhà: 10,000 – 12,000 EUR/ năm trong 5 năm. Hoặc mua nhà 300,000 – 350,000 EUR và lưu giữ trong 5 năm |
Loại thẻ | Thường trú nhân vĩnh viễn
(Thẻ cứng 10 năm đổi 1 lần) |
Thường trú nhân vĩnh viễn
(Thẻ cứng 5 năm đổi 1 lần) |
Yêu cầu lưu trú để gia hạn thẻ | 2 năm đến Đảo Síp 1 lần | Không yêu cầu lưu trú |
Thời gian tối thiểu nhập tịch | Lưu trú tối thiểu 5 năm/ 7 năm
Ở liên tục 12 tháng trước khi nộp đơn xin nhập tịch Không có quy định khác về ngôn ngữ, kết nối kinh tế, xã hội… |
Lưu trú tối thiểu 5 năm/ 7 năm
Ở liên tục 12 tháng trước khi nộp đơn xin nhập tịch Sử dụng tốt tiếng Anh hoặc tiếng Maltese Thời gian chờ xét duyệt nhập tịch thực tế khá lâu |
Điều kiện | Chứng minh tài chính số tiền mua bất động sản
Chứng minh có thu nhập tối thiểu 30,000 EUR/ năm cho đương đơn, và 5,000 EUR/ năm cho mỗi người phụ thuộc. |
Chứng minh sở hữu tài chính từ 500,000 EUR trở lên, trong đó tối thiểu 150,000 EUR là tài sản có tính thanh khoản nhanh (sổ tiết kiệm) |
Thời gian hồ sơ | Khoảng 6 – 8 tháng | Khoảng 12 – 14 tháng |
Độ tuổi con đi kèm | Độc thân phụ thuộc tài chính dưới 25 tuổi | Độc thân phụ thuộc tài chính không quy định độ tuổi tối đa |
Thủ đô | Nicosia | Valletta |
Diện tích | 9,251 km2 | 316 km2 |
Dân số | Khoảng 1.2 triệu người | Khoảng 500,000 người |
Ngôn ngữ | Tiếng Hy Lạp, Tiếng Anh | Tiếng Maltese, Tiếng Anh |
Huongdang.